Gia quyến Hi Ân

Thê thiếp

Đích Phu nhân

  • Nguyên phối: Đông Giai thị (佟佳氏), con gái của Tuần phủ Đông Hưng (佟興).
  • Kế thất: Ô Lương Hải Tế Lặc Mạc Đặc thị (烏梁海濟勒莫特氏), con gái của Khách Nhĩ Thấm Thân vương Ba Gia Nhĩ (巴咱爾).

Thứ thiếp

  • Trương thị (張氏), con gái của Trương Đạt (張達).
  • Trương thị (張氏), con gái của Trương Minh (張明).
  • Diêm thị (閻氏), con gái của Diêm Đại (閻大).
  • Mạnh thị (孟氏), con gái của Mạnh Đại (孟大).
  • Lý thị (李氏), con gái của Lý Đại (李大).

Hậu duệ

Con trai

  1. Vinh Thọ (榮壽; 1805 - 1865), mẹ là Đích Phu nhân Đông Giai thị. Được phong làm Phụ quốc Tướng quân (輔國將軍) kiêm Đầu đẳng Thị vệ (頭等侍衛). Có một con trai.
  2. Thành Thọ (成壽; 1812 - 1815), mẹ là Thứ thiếp Trương thị (con gái của Trương Đạt). Chết yểu.
  3. Hanh Thọ (亨壽; 1814 - 1872), mẹ là Thứ thiếp Trương thị (con gái của Trương Đạt). Vô tự.
  4. Sùng Thọ (崇壽; 1819 - 1849), mẹ là Kế Phu nhân Ô Lương Hải Tế Lặc Mạc Đặc thị. Được phong làm Phụ quốc Tướng quân (輔國將軍). Vô tự.
  5. Trưng Thọ (徵壽; 1820 - 1865), mẹ là Kế Phu nhân Ô Lương Hải Tế Lặc Mạc Đặc thị. Được phong làm Phụ quốc Tướng quân (輔國將軍) kiêm Nhị đẳng Thị vệ (二等侍衛). Có một con trai.
  6. Phong Thọ (豐壽; 1823 - 1842), mẹ là Kế Phu nhân Ô Lương Hải Tế Lặc Mạc Đặc thị. Vô tự.
  7. Cung Thọ (恭壽; 1824 - 1834), mẹ là Kế Phu nhân Ô Lương Hải Tế Lặc Mạc Đặc thị. Chết yểu.
  8. Hưng Thọ (興壽; 1827 - 1869), mẹ là Kế Phu nhân Ô Lương Hải Tế Lặc Mạc Đặc thị. Được phong làm Phụ quốc Tướng quân (輔國將軍) kiêm Tam đẳng Thị vệ (三等侍衛). Có năm con trai.
  9. Bình Thọ (平壽; 1837 - 1842), mẹ là Thứ thiếp Lý thị. Chết yểu.
  10. Bành Thọ (彭壽; 1839 - 1890), mẹ là Thứ thiếp Diêm thị. Năm 1854 được cho làm con thừa tự của Khiêm Ân (謙恩) - em trai út của Hi Ân. Vô tự.
  11. Minh Thọ (明壽; 1847 - 1868), mẹ là Thứ thiếp Mạnh thị. Vô tự.